Đặc tính chung
Kính cường lực có tính chịu lực cao gấp nhiều lần so với kính nổi thường cùng loại và cùng độ dày. Kính cường lực có độ bền này là do ứng suất lên bề mặt kính được ép lại làm cho các mạch liên kết cực nhỏ kết hợp với nhau tạo thành liên kết vững chắc hơn, giúp cho kính cường lực chịu được rung chấn, sức gió lớn và va đập mạnh.
Kính cường lực khi vỡ sẽ tạo ra các mảnh vỡ nhỏ, đều, không sắc cạnh do đó giảm thiểu khả năng gây sát thương cho con người. Ngoài ra, kính cường lực còn có tính năng thoát hiểm trong các toà nhà khi xảy ra hỏa hoạn (Kính cường lực có khả năng chịu nhiệt cao và không bị biến dạng trong điều kiện nhiệt độ lên đến 2950C).
Vì vậy, quá trình tôi cường lực là thực sự cần thiết để đảm bảo độ an toàn cũng như đặc tính cơ học của kính kiến trúc và kính trang trí nội thất.
Với những đặc tính ưu việt về độ chịu lực và độ an toàn cao nên kính temper đã được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới từ rất nhiều năm trước đây.
Thông số kỹ thuật
Độ dày (mm) |
Xuất xứ |
Khổ kính cường lực
|
||||
Khổ kính cường lực phẳng nhỏ nhất |
Khổ kính cường lực |
Kính cường lực cong |
||||
4 |
Kính nổi VFG |
100 * 300 |
1829 * 2438 |
|
||
5 |
Kính nổi VFG |
2134 * 3048 |
Với R ≥ 550 |
|||
6 |
Kính nổi VFG |
Nhỏ nhất: 400 * 500 |
||||
8 |
Kính nổi VFG |
Lớn nhất: 1000 * 1800 |
||||
10 |
Kính nổi VFG |
2438 * 3658 |
|
|||
12 |
Kính nổi VFG |
Với R ≥ 1600 |
||||
12 |
Kính nhập khẩu |
3000 * 6000 |
Nhỏ nhất: 600 * 600 |
|||
15 |
Kính nhập khẩu |
Lớn nhất: 3000 * 3600 |
||||
19 |
Kính nhập khẩu |
|
Đặc điểm kỹ thuật
+ Mép mũi khoan phải cách mép ngoài kính tối thiểu 1.5 lần độ dày tấm kính.
+ Mũi khoan ở vị trí (hình vẽ), không được cách đều 2 mép ngoài kính.
- Kính thường sau khi tôi cường lực sẽ bị cong ít nhiều (độ cong đảm bảo tuân theo tiêu chuẩn chất lượng TCVN 7455:2004 - Kính tôi nhiệt an toàn đảm bảo đúng độ dày, kích thước, màu sắc…).